Discocactus tại Coc Garden

Tên khoa học của xương rồng hay các loài khác được gồm 2-3-4 phần chính. 

Sau đây mình sẽ lấy tên của 1 loài xương rồng làm ví dụ: Mammillaria rhodantha subs. pringlei f. cristata

Tên này sẽ chia làm 4 phần: (1) Mammillaria + (2) rhodantha + (3) subs. pringlei + (4)  f. cristata

  • Phần #1: Mammillaria - Tên của chi (genus) xương rồng. 
  • Phần #2: rhodantha  - Trong chi trên thì có nhiều loài (species), "rhodantha" đây là tên 1 loài trong chi Mammillaria.
  • Phần #3: subs. pringlei - chỉ 1 phân loại nhỏ bên dưới (sub.) được đặt tên là "pringlei".
  • Phần #4: f. cristata - "f." chỉ form (hình dạng) của cây là dạng "cristata" đột biến có hình mào (crested).

Trong các tên ở trên, ta có thể phân tách ra nhỏ thành các từ gốc:

    + "rhodantha" là từ ghép của 2 phần chỉ đặc điểm hoa màu đỏ như hoa hồng. 

        i. rhodos là màu đỏ của hoa hồng. 

        ii. anthos là hoa.  

    + pringlei: lấy theo tên Cyrus Guernsey Pringle (1838-1911).


Một số từ thường thấy trong tên khoa học của cây:

auct.: viết tắt của auctores (nhiều tác giả)

cv.: viết tắt của "cultivar" (giống cây trồng). Giống cây trồng là một nhóm cây trồng được tạo ra và nhân giống bằng phương pháp sinh dưỡng (giâm cành, chiết cành, ghép,...) và có các đặc điểm khác biệt so với các cây khác cùng loài.

ex: viết tắt của ex (theo)

f.: viết tắt của forma (dạng)

sub. hay subg.: viết tắt của "subgenus" (phân chi). VD: Citrus subg. Papeda là phân chi cam Bưởi, bao gồm các loài có vỏ dày và nhiều tinh dầu.

sp.: viết tắc của species (loài). VD: Citrus sp. có thể chỉ bất kỳ loài cam nào thuộc chi Citrus

ssp. hay subsp.: viết tắt của subspecies (phân loài). VD: Citrus sinensis ssp. japonica là phân loài cam Nhật Bản thuộc loài Citrus sinensis.

var.: viết tắt của "variety" (giống). Giống là một phân loại cấp dưới của loài, chỉ ra các biến thể khác nhau trong cùng một loài.


×: lai. Lưu ý: "×" không được viết hoa, "×" được đặt trước tên chi của nhóm lai hoặc loài lai. Có 2 nghĩa:

1. Lai:

Ký hiệu "×" được sử dụng để biểu thị phép lai giữa hai loài cây khác nhau. Ví dụ:

  • Citrus × limon là tên Latin của cây chanh, được lai tạo từ Citrus medica và Citrus aurantifolia.
  • Rosa × hybrida là tên Latin của hoa hồng lai, được lai tạo từ nhiều loài hoa hồng khác nhau.

2. Nhóm lai:

Ký hiệu "×" cũng được sử dụng để biểu thị một nhóm lai, bao gồm các loài cây lai có chung một hoặc nhiều đặc điểm. Ví dụ:

  • × Brassica là tên Latin của nhóm lai cải, bao gồm các loài lai tạo từ Brassica oleracea và Brassica rapa.
  • × Triticeae là tên Latin của nhóm lai lúa mì, bao gồm các loài lai tạo từ các loài thuộc chi Triticum.


Viết tắt

[en] : tiếng Anh

[vi] : tiếng Việt

[la] : tiếng Latin = Latin

[a.la] : tiếng Latin cổ = Ancient Latin

[gr] : tiếng Hy lạp = Greek

[a.gr] : tiếng Hy lạp cổ = Ancient Greek


A

anthera: thuốc chiết xuất từ hoa, phấn hoa.
Anther: bao phấn (Một bộ phận của hoa, bên trong có chứa hạt phấn (túi bào tử chứa giao tử đực) - microsporangium) 

asterias: sao biển, [en] starfish.
Một điều khá thú vị là chi xương rồng Astrophytum asterias lại không giống sao biển (starfish) mà lại giống với con nhím biển / cầu gai (sea urchin) nhiều hơn. Chả hiểu tại sao.

astrum: [a.gr] astron, [en] star, ngôi sao.
Astrophytum = (astrum) + (phyton = cây).

aurora: bình minh, the dawn, cực quang.

auster: [en] south; phía Nam. Austrocactus: tên loài xương rồng tìm thấy ở Patagonia, miền Nam của Nam Mỹ.



B

brevis: ngắn, short.

borzi: đặt theo tên của Antonino Borzì (1852-1921), giám đốc vườn bách thảo Palermo, Italy. Borzicactus.

buenekeri: lấy từ tên nhà sưu tập xương rồng Brazil Mr. F. Bueneker.


C

cactus: xương rồng. Cây thuộc họ (family, familia) Xương rồng (Cactaceae), tiếng Hy lạp cổ là kaktos.

calyx/calix: lá đài (1 phần của hoa), [en] sepal.

cereus / cērĕus: [en] wax-light, taper; đèn cầy / nến. Cereus: một chi xương rồng có thân dạng trụ, giống cây đèn cầy. Trong tiếng anh, từ cereus thường được sử dụng chỉ xương rồng trụ (nói chung).

corolla: cánh hoa/ tràng hoa (1 phần của hoa), [en] petal.


D

discus: dĩaDiscocactus: một chi (genus) xương rồng có hình dạng dẹt, tròn dạng dĩa.

dumortieri: đặt theo tên của một nhà tự nhiên học người Bỉ Barthélemy Charles Joseph Dumortier (1797-1878). Isolatocereus dumortieri.


E

echinus / ĕchīnus: cầu gai / nhím biển, nhím; [en] sea-urchin, hedgehog. Echinocereus = (echinus) + (cereus = đèn cầy/ nến; côn)

ella: nhỏ, [en] small. 


F

filum [a.la]: sợi (chỉ), [en] thread. Filament: chỉ nhị (phần có đính bao phấn bên trên)


G

gymnos: [en] naked, [vi] trần trụi, không có gai. VD: Gymnocalycium = [Geek] gymnos + [Latin] kalyx = [en] naked + calyx/calix = [vi] trần + lá đài. Tên này chỉ đặc tính không có gai ở phần đài hoa của chi xương rồng này, dùng phân biệt với các chi xương rồng khác. Xem thêm cấu tạo của hoa và hoa của chi xương rồng này tại bài Hình thái học thực vật


H

haworth: Haworth (Adrian Hardy Haworth) là một nhà côn trùng học, thực vật học người Anh (1767-1833). Chi thực vật Haworthia được đặt theo tên của ông. Ngoài ra tên viết tắt Haw. được sử dụng để chỉ Haworth khi trích dẫn tên 1 loại thực vật.

horstii: lấy theo tên nhà sưu tập xương rồng gốc Đức: Leopoldo Horst (1918 - 1987). Ví dụ: Discocactus horstii.


I

isolatus / [a.la] insulatus: [en] isolated; bị cô lập/ tách biệt. 
Isolatocereus dumortieri: tên được đặt cho chi xương rồng trụ với đặc điểm phân bố thưa thớt của chi này trong môi trường tự nhiên, chúng chỉ được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng các cá thể lớn cô lập trên sườn đồi đá, vách đá.  


J

jasminum: [en] jasmine, hoa nhài. Jasminocereus: chỉ loại xương rồng trụ, có hoa như hoa nhài (không biết là giống hoa hay có mùi hương giống)


K

kroenleinia:  tên theo nhà thực vật học người Pháp Marcel Kroenlein (1928-1994).


L

LB: lấy theo tên nhà sưu tập xương rồng Mr. Ludwig Bercht. Ví dụ: Gymnocalycium friedrichii LB 2178.


M

madisoniorum ([latin]Madisoniōrum ) = [en] of the Madisons = của nhà Madison. Lấy theo tên 2 vợ chồng luật sư người Mỹ Marshall P. Madison (1895) và vợ Elena Eyre Madison, người đã tài trợ cho chuyến thám hiểm đến Peru, trong chuyến thám hiểm đó đã phát hiện nhiều loài thực vật, đã được đặt tên theo 2 vợ chồng này. Xương rồng Matucana madisoniorum.

mammilla / mămmilla / mămilla: vú, [en] breast / vú, [en] teat / núm (vú).

Mammillaria = [latin] mammilla + [latin] -āria. Trong đó -āria là phần hậu tố thường được Haworth sử dụng để tạo tên cho thực vật. Tên này có thể phát sinh từ đặc điểm phần tubercle có hình dáng giống vú hoặc cũng có thể là do đặc điểm nhựa như sữa.

Matucana: tên của thị trấn ở miền Trung Peru, khu vực loài xương rồng Matucana được tìm thấy. Thị trấn Matucana, tỉnh Huarochirí, thuộc vùng Lima, Peru. Xương rồng Matucana madisoniorum.

myrias: [en] ten thousand = mười ngàn. Myriostigma = (myrias, mười ngàn) + (stigma = chấm)


N

notos [gr]: [en] south wind; gió Nam. Notocactus: loài xương rồng tìm thấy ở Nam Mỹ.


O

opsis: (nhìn) giống như, [en] looking like. 
Echinopsis = (echinus = cầu gai, nhím) + (opsis = nhìn giống)

ovum: trứng, [en] egg. Ovary: bầu nhụy (phần cuối của nhụy hoa, bên trong có chứa noãn (ovules))


P

parodia: tên của  Domingo Parodi (1823–1890), đặt tên để tưởng nhớ đến ông - một trong những nhà nghiên cứu đầu tiên về hệ thực vật của  Paraguay. Ví dụ: Parodia ottonis.

phyton: cây = [en] plant. Astrophytum = cây hình ngôi sao.

pistillum: cây chày (dùng nghiền, giã), [en] pestle. Ví dụ: Pistil: nhụy hoa (1 phần của hoa).


Q

quiabento [Portuguese = tiếng Bồ Đào Nha]: tên bản ngữ của loài xương rồng Quiabentia zehntneri ở Brazil (khá giống với Diệp long).


R

rebutia: đặt theo tên Pierre Rebut (1830-1898), một nhà vườn ở Châu Âu, người đầu tiên nhập khẩu, phân phối loài này ở Châu Âu.


S

seta / saeta: lông cứng, [en] bristle. Thelocactus setispinus: phân biệt bởi đặc tính của gai (xung quanh) cứng của loài xương rồng này. (thelo = [en] wart/nipple = núm (vú))

spina: gai, [en] spine, thorn.

spinus: có gai, spined.

stamen: sợi (chỉ), [en] thread. Stamen: nhị hoa (1 bộ phận của hoa, gồm 2 phần chính: bao phấn, chỉ nhị)

stenos [gr]: [en] narrow (rib), (múi) hẹp. Stenocereus: 1 chi xương rồng trụ có các múi hẹp.

stigma [tiếng Hy lạp cổ]: chấm, vết, [en] mark / lỗ thủng, [en] puncture. Stigma: đầu nhụy (phần đầu của nhụy hoa).

stylos [tiếng Hy lạp cổ]: cây cột, [en] pillar. Style: vòi nhụy (phần giữa đầu nhụy và bầu nhụy) 


T

thelo/thēlē  [gr]: núm vú, [en] nipple. Thelocactus: tên 1 chi xương rồng.


U

Uebelmannia: đặt theo tên của nhà vườn người Thụy Sĩ Werner Uebelmann (1921-2014), người đã đưa nhiều giống xương rồng Nam Mỹ về.


V

VOS / VoS: tên của nhà sưu tập xương rồng Mr.Volker Schädlich. Ví dụ: Gymnocalycium friedrichii VoS 1241.


W

watanabe: Mr. Eiji Watanabe người được cho là đã tạo nên dòng Gymnocalycium ít diệp lục đầu tiên.

warasii: Tên của một nhà sưu tập xương rồng Brazil: Eddie Waras. Ví dụ: Parodia warasii.


X

xique-xique [Portuguese]: Pilosocereus gounellei = Xiquexique gounellei; là tên bản ngữ Brazil của loài xương rồng Pilosocereus gounellei. Xiquexique


Y

Yavia: xương rồng ở  Yavi, tỉnh Jujuy, Argentina. Yavia cryptocarpa: ([gr] kryptos = [en] hidden = ẩn) + ([gr] karpos = [en] fruit = trái)

Yungas: vùng cận nhiệt đới ẩm ở Peru, Bolivia, Argentina. Yungasocereus: xương rồng trụ ở tỉnh Nor Yungas thuộc Bolivia.


Z

Zehntnerella: theo tên nhà tự nhiên học người Thụy Sĩ Leo Zehntner (1864-1961) + ([la] ella = nhỏ, small)